Việc xem ngày tốt xấu để tiến hành công việc là cực kỳ quan trọng. Để công việc diễn ra theo như ý muốn thì cần chọn ngày phù hợp để làm nếu không sẽ bị đại
Xem ngày tốt xấu tháng Ba theo Đổng công tuyển trạch nhật

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

 Việc xem ngày tốt xấu để tiến hành công việc là cực kỳ quan trọng. Để công việc diễn ra theo như ý muốn thì cần chọn ngày phù hợp để làm nến không sẽ bị đại bại, gặp nhiều chuyện xấu.

Xem ngay tot xau thang Ba theo Dong cong tuyen trach nhat hinh anh
12 con giáp

Nguyệt kiến Thìn: Thanh minh - Cốc vũ. (Từ ngày 4-5 tháng 4 DL)  Sau Thanh minh là Tam sát tại phương Nam, trên Tị, Ngọ, Mùi, kị tu tạo động thổ. 
 
Trực Kiến  – ngày Thìn:
Có Địa võng, Câu giảo, không lợi về tu tạo, an táng, hôn nhân, khai trương, phạm ngày này chủ bị bỏng nước sôi, bỏng lửa, kinh thương(bị thương tổn làm cho sợ hãi),  dù cho có  sinh con trai gái  thì đều xấu ví, không có tài cán gì.
 
Ngày Giáp Thìn, Mậu Thìn là Sát nhập trung cung, càng xấu, trong ba năm nhà hư, người mất.
 
Trực Trừ – ngày Tị:
Đinh Tị nên tu tạo, nhập trạch, di cư, động thổ, làm đồ dùng, hôn nhân, thì rất tốt.
 
Kỷ Tị tạo tác, nhập trạch, cũng tốt. Nhưng nếu mai táng thì phạm trùng tang ,bất lợi.
 
Ất Tị là ngày Thập ác. Hung, không nên làm việc gì.
 
Tân Tị tuy có Hỏa tinh, nhưng có sao Xướng quỷ (quỷ cuồng vọng), bại vong, lại là ngày Thập ác, không nên làm việc gì.
 
Quý Tị là Thiên thượng Không vong, lại phạm Thổ quỷ cũng không nên làm việc gì.
 
Đây đều là những việc tất ứng
 
Trực Mãn - ngày Ngọ: 
Thiên phú. Giáp Ngọ bị Thổ quỷ.
 
Bính Ngọ bình thường, không có việc gì tốt lắm.
 
Mậu Ngọ có Xương quỷ, Bại vong, nếu phạm ngày này sẽ bị trùng tang, tức là không nên an táng .
 
Canh Ngọ là ngày thập ác, không nên làm việc gì.
 
Nhâm Ngọ là Thiên đức, Nguyệt đức, tốt cho một số việc (thứ cát).   Trực Bình – ngày Mùi:
Cũng giống như tháng giêng, tháng năm, không nên làm việc gì, dù là mưu trù nho nhỏ (tiểu tiểu doanh)  cũng không có lợi.
 
Nếu như Ất Mùi càng thêm xấu, vì số gặp Thiên cang, lại phạm Câu giảo, Chu tước.   Trực  Định – ngày Thân:
Giáp Thân, Bính Thân nên phát cỏ, chặt cây, làm đất, định tảng, buộc giàn, dựng cột ,gác đòn dông, an táng, trong 2-3 năm có thêm con cháu, tiến tài lộc.
 
Nhâm Thân có Thiên đức, Nguyệt đức, Hoàng la, Tử đàn, Thiên tinh, Địa tinh, Kim ngân, Khố lâu cát tinh cùng chiếu, là ngày Thập toàn rất tốt, rất lợi.
 
Mậu Thân bị  Thiên cang, Không vong, Xương quỷ, Bại vong, xấu.
Canh Thân là Chánh tứ phế cũng hung .

Ngày Thân lại thuộc Vãng vong: không nên xuất hành, xuất quân, phó nhậm (nhận việc đi trước).

Trực  Chấp - ngày Dậu:
Ất Dậu nên làm các việc tu tạo, nhập trạch, hôn nhân, khai trương, xuất hành.
 
Quý Dậu an táng thì rất tốt. Đinh Dậu an táng thì tốt vừa. 
 
Kỷ Dậu có Cửu thổ quỷ. Tân Dậu có Chính tứ phế: không nên làm việc gì.
 
Trực Phá - ngày Tuất:
Gặp Nguyệt kiến xung phá : không có việc gì tốt.
 
Bính Tuất, Nhâm Tuất là Sát nhập trung cung, càng xấu.
 
Trực Nguy - ngày Hợi:
Thiên thành, có hung bạo.  Kỷ Hợi bị Hỏa tinh, có Văn Xương tinh chiếu :tốt cho việc nhập học, các việc khác cũng khá tốt.
 
Ất Hợi cũng tốt cho một số việc. Tân Hợi làkim của phụ nhân (đàn bà), là kỳ Âm phủ quyết khiển, âm khí toàn thịnh, không hợp với dương gian.
 
Đinh Hợi lại gặp Hắc sát. Quý Hợi là ngày cuối cùng của lục giáp, ngũ hành không có khí, chủ về tuyệt nhân, lại là ngàyThọ tử, mọi việc không nên làm.
 
Trực Thành – ngày Tý:
Hoàng sa thì kị xuất hành . Thiên hỉ.
 
Nhâm Tý tuy có Thiên đức, Nguyệt đức, nhưng nhất bạch, chủ sự Mộc đả bảo bình chung (gỗ đánh vào bình quí cuối cùng), là nơi phương Bắc mộc dục, ngũ hành không có khí, phúc lực giảm cạn, nếu chỉ mưu việc nho nhỏ thì có thể. Còn nếu như khai trương, xuất hành, nhập trạch, sửa sang,  hôn nhân v.v. thì không nên tiến hành, sẽ gặp hung họa ,tai ương. Ngày này còn gọi là ngày Ngõa giải băng tiêu).
 
Trực Thu - ngày Sửu:
 
Tiểu hồng sa, Thiên tặc. Đinh Sửu, Quý Sửu là sát nhập trung cung, không tốt cho việc tu tạo, hôn nhân, nhập trạch, phạm ngày này thì chủ thoái tài, tật bệnh, tranh tụng, thị phi, rất xấu.
 
Các ngày Sửu khác cũng không tốt, đề phòng tiểu nhân hãm hại. Nhâm Dần có Thiên đức, Nguyệt đức, chỉ nên mai táng và ghép ván làm sinh cơ, dùng cái đó thêm con cháu, tiến điền địa, thăng quan chức, tốt trên hết. 
 
Ngoài đó ra, Dần là tốt vừa, nhưng có lục bất thành, lục bất hợp ở đó, ngưng dùng cái đó, cuối cùng là bất lợi, nên cẩn thận cái đó. 
 
Trực Khai - ngày Dần:
Thiên tặc. Mậu Dần là Thiên xá, tốt cho nhiều việc.
 
Nhâm Dần có Thiên đức, Nguyệt đức, chỉ nên làm các việc mai táng, ghép ván đóng hòm và xây huyệt mả để sẵn, nếu làm những việc trên vào ngày này thì lợi cho con cháu, tiến điền địa, thăng quan tiến chức, thượng cát.
 
Các ngày Dần khác là thứ cát, nhưng có điềulà bị Lục bất thành, Bất hợp, những ngày này hoàn toàn bất lợi, phải  nên cẩn thận.   Trực Bế - ngày Mão:
Không tốt cho các việc tạo tác, hôn nhân, mai táng, nhập trạch... phạm ngày này sẽ bị tổn thương, bệnh tật, lãnh thoái, xấu cho trăm việc, không nên làm việc gì.  
Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

xem ngày tốt xấu


Xem tuổi vợ chồng theo bản mệnh việc luận giải số mệnh Dưỡng sinh trong tiết Cốc Vũ luận tướng tu vi Từ dáng bàn tay phán ngay ra nghề xem tử vi Xem bói ngày sinh tháng sinh bật ngón tay trỏ Hội Bánh Trưng Bánh Giầy Thanh Hóa Tử vi trong tiết Bạch Lộ chuyện Trướng lời chúc tết hay Hóa mậu dần Ngày đông chí mo thay rung rang mơ thấy mất xe dáng đi bộ xem tướng đàn ông mặt rỗ 24 tiết khí trong năm hạn Sơn hạ hoả Hội Đền Đông Cao tiết Tiểu Tuyết nhăn mặt ngón trỏ Tiết Đại Hàn Tỳ Hưu 12 chòm sao trong tiết Thu Phân 12 chòm sao trong tiết Đại Tuyết mơ thấy ánh nắng tang Tuổi dậu hợp bát lời Phật dạy Cua nguoi tuoi ecircle hospitality tiết lập thu ngày lập thu cung thiên bình hợp với cung nào Phong thủy phòng trẻ nhỏ nhÒ mùng Rước Tịnh Sao Thiên Đồng lộc tướng mũi nghèo mai hoa dịch số ta ao mai hoa ta Giải mã giấc mơ thắng cá cược bóng Tai M Ốc Thượng Thổ hợp với màu gì bếp