Thiên tướng Nam đẩu tinh . dương . thủy 1. Vị trí ở các cung: - Miếu địa: Dần, Thân...
SAO THIÊN TƯỚNG TRONG TỬ VI

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Thiên tướng Nam đẩu tinh . dương . thủy 



1. Vị trí ở các cung:             - Miếu địa:                   Dần, Thân             - Vượng địa:                Thìn, Tuất, Tý, Ngọ             - Đắc địa:                    Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi             - Hãm địa:                   Mão, Dậu

2. Ý nghĩa cơ thể: Thiên Tướng là mặt, diện mạo, khí sắc từ vẻ mặt phát ra. Thiên Tướng gặp Nhị Hao thì mặt nhỏ, má hóp. Thiên Tướng, Thiên Hình thì mặt có sẹo.

3. Ý nghĩa tướng mạo: Có Thiên Tướng đắc địa thì vẻ mặt đẹp đẽ, uy nghi, có tinh thần và khí sắc, "thân hình nở nang, cao vừa tầm, da trắng, mặt đẹp đẽ, uy nghi".
Nếu hãm địa thì "thân hình cũng nở nang nhưng thấp".
Thiên Tướng, Hóa Lộc: có nam tính, đẹp trai, thu hút phụ nữ.

4. Ý nghĩa tính tình:
a. Nếu Thiên Tướng đắc địa:             - rất thông minh             - ngay thẳng, thành thật, hiền lành             - can đảm, dũng mãnh, cứng cỏi, bất khuất             - có lòng trắc ẩn, thấy việc bất công không nhịn được, có khí tiết             - đam mê             - ưa thanh sắc bề ngoài, háo danh             - thích ăn ngon mặc đẹp
b. Nếu Thiên Tướng hãm địa:             - dễ đam mê, thích ăn chơi             - không biết lo xa, hay bất đắc chí             - tính liều lĩnh, hay lầm lẫn, ương ngạnh, bướng bỉnh
Nói chung, đàn ông có Tướng đắc địa thủ mệnh có đủ đặc tính của phái nam do đó rất có hấp lực đối với phái nữ. Đàn bà có Tướng đắc địa ở Mệnh thì lại có nam tính nhiều hơn nữ tính như can đảm, dũng mãnh, bạo tợn nhưng rất ghen tuông. Do đó, Tướng hợp với nam hơn nữ.

5. Ý nghĩa công danh, tài lộc, phúc thọ:
Thiên Tướng là quyền tinh và dũng tinh nên rất lợi về công danh, nhất là khi tọa thủ ở Mệnh, Quan.
Nếu đắc địa thì được phú quý, phúc thọ, có uy quyền lớn, có danh tiếng. Đàn bà thì rất đảm đang, tháo vác, cũng được phú quý, phúc thọ. Những lợi điểm này chỉ có khi Thiên Tướng không gặp sát tinh (Không, Kiếp, Kình, Hình) hay Tuần, Triệt và khi hội tụ với nhiều sao tốt.
Nếu hãm địa thì bất đắc chí, phải chật vật vì sinh kế, hay bị tai họa, bệnh tật ở mặt.
Nếu gặp hai trường hợp sau thì rất nguy hiểm, dù Tướng đắc hay hãm địa:
a. Gặp Tuần hay Triệt án ngữ: "Suốt đời khổ cực, công danh trắc trở, tiền tài khó kiếm, lại hay mắc tai họa khủng khiếp, nhất là về gươm đao súng đạn, không thể sống lâu được  và dĩ nhiên phải chết một cách thê thảm." Cách này hầu như đúng cho cả hai phái nam, nữ.
b. Gặp Hình đồng cung: Rất khó tránh tai họa về binh đao và chắc chắn là đầu mặt bị thương tàn, hay bị tử trận, chết không toàn thây.
Võ cách gặp hai trường hợp này rất hung nguy, hầu hết là những người chết trận.

6. Ý nghĩa của thiên tướng và một số sao khác:
a. Những bộ sao tốt:
Tử Phủ Vũ Tướng cách: uy dũng, hiển đạt.
Tướng ấn hay Cáo: võ tướng có danh, quân nhân được nhiều huy chương, có công trạng lớn
Tướng Mã: anh hùng, tài giỏi, can đảm
Tướng Y: bác sĩ. Nếu đi với Tả Hữu, Thiên Quan, Thiên Phúc thì thầy thuốc rất giỏi, mát tay.
Tướng Hồng: có vợ giàu sang, đảm đang, có chồng phú quý.
Thiên Tướng và Tướng Quân: bất khuất, dũng khí, rất hiển hách về võ: tài ba, đảm lược, cả đối với phái nữ.
Thiên Tướng và Liêm Trinh: Tướng vốn đôn hậu nên chế được tính nóng nảy, khắc nghiệt của Liêm Trinh.
Thiên Tướng đắc địa và sát tinh (Phá, Tham, Phục, Kình, Đà, Hỏa, Linh, Không Kiếp): tướng cầm quân, có sát nghhiệp. Tuy nhiên, mối hung họa vẫn tiềm tàng và có thể sinh nghề tử nghiệp.
b. Những bộ sao xấu:
Tướng Hình: xem mục 5
- Tướng Tuần Triệt: xem mục 5
Tướng Kình: bị hiểm tai đe dọa thường trực.
Tướng Liêm Hình: hay bị tù tội
Tướng Khúc Mộc Cái Đào: đàn bà rất đẹp nhưng rất dâm đãng, có thể làm đĩ sang, với các người có tai mắt, nổi tiếng.


7. Ý nghĩa của thiên tướng ở các cung:
a. ở Phụ: Cha mẹ thọ. Ngoài ra, nếu Tướng ở Tỵ Hợi Sửu Mùi hay đồng cung với Tử, Liêm, Vũ thì cha mẹ khá giả, ở các cung khác thì bình thường.
b. ở Phúc: Cũng với sự kết hợp với Tử, Liêm, Vũ và ở tại Tỵ Hợi Sửu Mùi, Thiên Tướng có ý nghĩa phúc đức cho dòng họ và vinh hiển may mắn cho mình. Tại các cung khác thì kém phúc lúc còn trẻ.
c. ở Quan: Đi với Tử Vi, Liêm Trinh, Vũ Khúc và tọa thủ ở Sửu Mùi, Thiên Tướng có nghĩa thịnh đạt về văn và võ nghiệp, đặc biệt là với Tử Vi thì có tài, có thủ đoạn nhưng hay á quyền. Tại Tỵ Hợi thì tầm thường, ở Mão Dậu thì kém.
d. ở Tài: Các cách hay giống như ở Quan, đặc biệt là khi Tướng đồng  cung với Tử, Vũ, Liêm. Tại những cung khác thì bình thường.
e. ở Tử: Cùng với Tử Vi và ở Tỵ Hợi Sửu Mùi, Thiên Tướng có 3 con trở lên. Nhưng đi với Liêm và Vũ cũng như Tướng ở Mão Dậu thì ít con, muộn con.
f. ở Phu Thê: Thiên Tướng là sao cứng cỏi, cương nghị nên tọa thủ ở Phu Thê thì có nghĩa chung là nể vợ, nể chồng, người này hay lấn át người kia. Do đó, gia đạo thường có cãi vã. Cùng với Tử và Vũ thì vợ chồng giàu có, phú quý. Nhưng với Liêm thì bất hòa nặng, hoặc sát hoặc chia ly. Tại Tỵ Hợi Sửu Mùi cũng tốt nhưng dễ bất hòa, chia ly, trừ phi muộn gia đạo. Tại Mão Dậu thì hôn nhân trắc trở, phải chậm vợ chồng mới tốt.
g. ở Hạn: Nếu sáng sủa thì hạn đẹp về danh, tài bất ngờ. Nếu xấu xa thì không tốt. Nhưng kỵ nhất là Tướng gặp Hình, Tuần, Triệt, Không, Kiếp sẽ bị tai họa, bệnh tật nói ở trên.

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

SAO THIÊN TƯỚNG TRONG TỬ VI


hai CON GIÁP con con giáp nữ trắc trở đường tình duyên 2023 Tâm Khoa học huyền bí Tài doi chàng Sao văn khúc tuổi trẻ quê năng Xem mùa sinh hinh ý nghĩa hội Đề tu vi Top 3 cung hoàng đạo quyến rũ nhất tự mÃÆ Kinh Trập Sao Thiên thọ Phủ phụ nữ có số mệnh phu nhân Cấn tiểu chúc thần hình xăm rồng mộ cô nàng hoàng đạo đàn ông có nốt ruồi ở bộ phận sinh miệng cách đặt tên cho con gái Tùng Bách Mộc là gì vất tử vi tháng hai Xem tuổi vợ chong thÒng Ân chữ điền am duong xem bói ngày tháng năm sinh NgÒ Xem tuổi vợ chồng theo thiên can địa chi phụ nữ khắc chồng quy 8 điều cấm kỵ khi treo đồng hồ trong vó nữ tuổi thân hợp với tuổi nào tỷ phú Sao Thiên Đồng đất Bố